Giáo trình giảng dạy Tocfl - Bài 11
第十一课:你几点钟下课?
I.语法: 1.Cách nói về mốc giờ: a.Giờ hơn: +,......... 点 .........分 EX: 三点五分 + ,..........点过........分 EX: 三点过五分 +,.......点多...... EX:三点多五分 (3 ví dụ trên đều là 3 giờ 5 phút) +,......点多 ( ..... giờ hơn) EX:三点多 +, số liên tiếp + 点(钟) EX: 三四点到就可以了 ( tầm 3-4 giờ đến là ok rồi) b.Giờ kém: +, 差 ..............分 ..............点 EX:差10分5点(5 giờ kém 10 ) (cách này hay sử dụng hơn) + ...............点 差 ..................分 EX: 5点差10分 c.Những cách nói khác: +, 刻 :Khắc =15 phút EX:8点一刻 = 8点15分 + ,半 = 30 phút EX: 11点半 = 11点30分 + 差不多、大概 + ....点 :khoảng ......giờ EX:差不多五点 大概三点 + 什么时候 : lúc nào ? khi nào? EX:你什么时候上课?=》三点半
2.Cách nói về lượng “ tiếng” thời gian:
a.Số lượng + (个) + 钟头/小时 : ....... tiếng EX:三个钟头 六个小时 b.Số lượng + 个 + 多 + 钟头/小时: Hơn ........ tiếng EX: 七个多钟头 c.Số lượng + 个 + 半 + 钟头/小时: ............ tiếng rưỡi EX: 九个半小时 d.多久? 多长时间 ? bao lâu ?
II.练习: 1.我每天下了课就去找他 2.我不喜欢下课,我喜欢上课因为 可以看见漂亮的英文老师。 3.我今天没有时间,我要上五个钟头的课。 4.我们一起学吧,我相信我们会学好汉语。 5.还有时间可是他想下课了。 6.你不要那么忙吧,马上过来玩儿吧。 7.就是你,因为你,他就不爱我了。 8.在你家门口前有一位男生站着。 9.我喜欢等他回家的感觉。 10.很快就八点了,时间过得真快, 我要回家了。 11.火车站越来越多,所以做火车都很方便。 12.听说你不喜欢上课,为什么呢?因为老师不好吗? 13.你不要觉得你很差,我觉得你很好啊。 14.我们公司八点上班可是他每天七点半就上班了。 15.你说对不起有意思吗? 16.我在这儿等你一会了,你在哪儿呢?
|